Để chọn chế độ kế toán phù hợp, bạn cần xem xét về quy mô công ty nếu:
Quy mô công ty được xem xét dựa trên số lượng nhân viên và tổng nguồn vốn năm. Tham khảo bảng sau và kế hoạch kinh doanh của công ty để lựa chọn chế độ kế toán phù hợp với công ty bạn:
Khu vực | Quy mô | ||||
Siêu nhỏ | Nhỏ | Vừa | |||
Số lao động | Tổng nguồn vốn | Số lao động | Tổng nguồn vốn | Số lao động | |
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | <= 10 người | <= 20 tỷ dồng | > 10 người<=200 người | > 20 tỷ dồng<= 100 tỷ đồng | >200 người<=300 người |
II. Công nghiệp và xây dựng | <= 10 người | <= 20 tỷ dồng | > 10 người<=200 người | > 20 tỷ đồng<= 100 tỷ đồng | >200 người<=300 người |
III. Thương mại và dịch vụ | <= 10 người | <= 10 tỷ dồng | > 10 người<=50 người | > 10 tỷ đồng<= 50 tỷ đồng | >50 người<=100 người |
Công ty lớn là các công ty không có tiêu chí trong bảng trên.Bạn có thể tham khảo bài viết: So sánh chế độ kế toán theo thông tư 200 và 133
]]>Bạn có thể tham khảo bài viết: Báo cáo Thuế và những điều cần biết
]]>Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế được tính như bảng sau:
Nộp hồ sơ khai thuế | Quá thời hạn quy định (ngày) | Không phát sinh số thuế phải nộp | |||||
01-05 + tình tiết giảm nhẹ | 01 – 30 | 31 – 60 | 61 – 90 | >90 | >90 ngày | Không nộp HSKT/Phụ lục | |
Phạt cảnh cáo | 2 – 5 trđ | 5 – 8 trđ | 8 – 15 trđ | 15 – 25 trđ | 8 – 15 trđ | 8 – 15 trđ |
Nếu bạn chậm nộp tờ khai quá 90 ngày sẽ bị phạt từ 15 – 25 triệu đồng, mức phạt này sẽ giảm xuống còn 8 – 15trđ nếu tờ khai không phát sinh số thuế phải nộp.
Nếu bạn không hộp HSKT sau 90 ngày có thể bị xét xử phạt hành vi trốn thuế mức phạt cao nhất lên đến 3 lần số thuế trốnBạn có thể tham khảo bài viết: Báo cáo Thuế và những điều cần biết
]]>Mức phạt chậm nộp tờ khai mới nhất được tính như bảng sau:
Nộp hồ sơ khai thuế | Quá thời hạn quy định (ngày) | Không phát sinh số thuế phải nộp | |||||
01-05 + tình tiết giảm nhẹ | 01 – 30 | 31 – 60 | 61 – 90 | >90 | >90 ngày | Không nộp HSKT/Phụ lục | |
Phạt cảnh cáo | 2 – 5 trđ | 5 – 8 trđ | 8 – 15 trđ | 15 – 25 trđ | 8 – 15 trđ | 8 – 15 trđ |
Bạn có thể tham khảo bài viết: Báo cáo Thuế và những điều cần biết
]]>Chỉ tiêu [37] [38] trên tờ khai thuế GTGT điền vào tờ khai của kỳ hiện tại.
VD: Trường hợp DN kê khai thuế GTGT theo Quý, sai sót tờ khai Quý II/2023
Bạn tham khảo chi tiết tại bài viết Cách điều chỉnh các lỗi sai trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
]]>Chỉ tiêu [37] [38] được xác định bằng chỉ tiêu [43] trên Tờ khai điều chỉnh, cụ thể sau khi điều chỉnh:
– Tăng chỉ tiêu [43]: Kê sai số chênh lệch này vào chỉ tiêu [38] của tờ khai kỳ hiện tại;
– Giảm chỉ tiêu [43]: Kê số chênh lệch này vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại.
Bạn tham khảo chi tiết tại bài viết Cách điều chỉnh các lỗi sai trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
]]>Trước hết, bạn cần biết về quy định về các loại hóa đơn chứng từ hợp lệ:
– Có thể là các hóa đơn không có CKS, sử dụng tiền mặt cho các giao dịch trên 20tr,…
Sau đó để tính chỉ tiêu [25] bạn chỉ cần lấy tổng số thuế tổng hợp ở chỉ tiêu [24] trừ cho số thuế ở các hóa đơn, chứng từ mua vào không hợp lệ.
Bài viết hữu ích: Hướng dẫn lập tờ khai thuế giá trị gia tăng
]]>Chỉ tiêu [24] và [25] trên tờ khai thuế GTGT thể hiện:
Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả các khoản thuế được trừ và không được trừ;
Chỉ tiêu [25]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua bao chỉ bao gồm các khoản thuế hợp lệ được khấu trừ.
Bài viết hữu ích: Hướng dẫn lập tờ khai thuế giá trị gia tăng
]]>Lập tờ khai bổ sung của kỳ kê khai sai, điền lại chỉ tiêu 22 khớp theo chỉ tiêu 43 trên tờ khai chính thức kì liền kề trước. Sau đó tổng hợp KHBS;
Căn cứ vào các thay đổi trên chỉ tiêu [40] tờ khai BS và chỉ tiêu [43] của tờ khai GTGT xử lý như sau:
– Tăng chỉ tiêu 40: Cộng thêm số tiền thuế phải nộp trong kỳ và tiền chậm nộp tính từ thời điểm hết hạn kê khai tờ khai bị sai.
– Giảm chỉ tiêu 40: Trừ số tiền thuế thừa nộp, để sử dụng cho kỳ sau.
– Tăng chỉ tiêu 43: Kê sai số chênh lệch này vào chỉ tiêu [38] của tờ khai kỳ hiện tại.
– Giảm chỉ tiêu 43: Kê số chênh lệch này vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại
Bạn tham khảo chi tiết tại bài viết Cách điều chỉnh các lỗi sai trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
]]>Chỉ tiêu [43] “Thuế giá trị gi tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau” phản ánh số thuế doanh nghiệp còn được khấu trừ tiếp tục sau khi đã khấu trừ hết số thuế đầu ra ở kỳ tính thuế này.
Chỉ tiêu [43] cơ bản được tính bằng: (Số thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36] + các khoản làm giảm số thuế được khấu trừ [37] – các khoản làm tăng số thuế được khấu trừ [38] – số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ [39a] + [22]) <0.
Bài viết hữu ích: Hướng dẫn lập tờ khai thuế giá trị gia tăng
]]>