Lao động - BHXH - Dịch vụ Giấy phép kinh doanh - NTV /dieu-can-biet-ve-lao-dong-bhxh/ Một trang web mới sử dụng WordPress Tue, 28 Nov 2023 01:55:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.8.1 Hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp /huong-dan-thu-tuc-huong-che-do-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/ /huong-dan-thu-tuc-huong-che-do-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/#respond Tue, 28 Nov 2023 01:55:09 +0000 /?p=22940 Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là việc không mong muốn xảy ra trong quá trình làm việc. Tuy nhiên, nếu người lao động xảy ra tai nạn hoặc mắc bệnh do thực hiện công việc và đáp ứng điều kiện thì sẽ được hưởng trợ cấp BHXH theo quy định. Vậy điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là gì? Hồ sơ, thủ tục hưởng bảo hiểm TNLĐ, BNN ra sao?

1. Đối tượng được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bao gồm:

  • Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn/xác định thời hạn/theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người làm việc theo HĐLĐ do người sử dụng lao động và người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi ký kết;
  • Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động kho đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Bị tai nạn thuộc 1 trong các trường hợp sau:
    • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà nội quy cho phép như: nghỉ giải lao, ăn giữa ca, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh…;
    • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
    • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn;

* Lưu ý: 

Người lao động không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động nếu bị tai nạn do một trong các nguyên nhân sau: 

  • Do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc;
  • Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
  • Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật. 

3. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ y tế ban hành;
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

Tham khảo: Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm

4. Mức trợ cấp người lao động được hưởng khi bị TNLĐ, BNN

  • Mức trợ cấp người lao động được hưởng được tính trên cơ sở mức suy giảm khả năng lao động, mức đóng và thời gian đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Cách tính mức trợ cấp tùy thuộc vào loại trợ cấp mà người lao động được hưởng. Tham khảo bài viết: Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

5. Hồ sơ đăng ký hưởng chế độ TNLĐ, BNN

  • Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm:
    • Sổ bảo hiểm xã hội;
    • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị (nếu điều trị nội trú);
    • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
    • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động (theo mẫu).
  • Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp gồm:
    • Sổ bảo hiểm xã hội;
    • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị (nếu điều trị nội trú); giấy khám bệnh nghề nghiệp (nếu điều trị ngoại trú);
    • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
    • Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (nếu bị nhiễm HIV/AIDS);
    • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp (theo mẫu).

6. Thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 

  • Bước 1: người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu;
  • Bước 2: nộp hồ sơ cho doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc;
  • Bước 3: doanh nghiệp tiếp nhận hồ sơ từ người lao động và lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Bước 4: doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng BHXH theo 1 trong 3 phương thức sau:
    • Qua giao dịch điện tử: lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
    • Qua dịch vụ bưu chính;
    • Nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH.
  • Bước 5: cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định;
  • Bước 6: người lao động nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bằng các cách sau:
    • Thông qua tài khoản cá nhân;
    • Trực tiếp tại cơ quan BHXH;
    • Ủy quyền cho người khác nhận thay.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp không quá phức tạp nhưng các giấy tờ, hồ sơ tài liệu cần chuẩn bị khá nhiều dễ gây nhầm lẫn, thiếu sót. Do đó, nếu anh chị không có thời gian thực hiện hoặc gặp bất cứ khó khăn nào, hãy liên hệ ngay với NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được đội ngũ Luật sư/chuyên viên hỗ trợ thực hiện hoặc tham khảo tại: Dịch vụ rút bảo hiểm xã hội 1 lần

]]>
/huong-dan-thu-tuc-huong-che-do-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/feed/ 0
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp /muc-huong-tro-cap-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/ /muc-huong-tro-cap-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/#respond Mon, 20 Nov 2023 01:23:33 +0000 /?p=22925 Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là chế độ rất thiết thực cho người lao động khi họ không may gặp sự cố trong quá trình làm việc, giúp họ một phần kinh tế trong quá trình điều trị hoặc sau khi mất. Vậy mức hưởng trợ cấp do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu? Điều kiện được hưởng là như thế nào?

Các trợ cấp người lao động được hưởng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người lao động khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì có thể được hưởng các trợ cấp sau: 

  • Trợ cấp một lần;
  • Trợ cấp hằng tháng;
  • Trợ cấp phục vụ;
  • Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Ngoài ra, người lao động còn được hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật theo quy định.

Trợ cấp một lần cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Điều kiện hưởng trợ cấp một lần:
    • Thuộc đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
    • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%;
  • Mức trợ cấp một lần:
    • Suy giảm 5% thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở;
    • Từ 5% trở lên, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
  • Người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng vào Qũy Bảo hiểm tai nạn động, bệnh nghề nghiệp như sau:
    • Dưới 1 năm đóng vào qũy thì được hưởng 0,5 tháng mức đóng vào quỹ;
    • Từ 1 năm trở lên, cứ thêm mỗi năm, người lao động được cộng thêm 0,3 tháng mức đóng vào quỹ.

Trợ cấp hằng tháng cho người bị suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp

  • Điều kiện hưởng trợ cấp hằng tháng:
    • Thuộc đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
    • Bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên;
  • Mức trợ cấp hằng tháng:
    • Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở;
    • Từ 31% trở lên, cứ giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
  • Người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng vào Qũy Bảo hiểm tai nạn động, bệnh nghề nghiệp như sau:
    • Dưới 1 năm đóng vào quỹ thì được hưởng 0,5% mức tiền lương đóng vào quỹ;
    • Từ 1 năm trở lên, cứ thêm mỗi năm, người lao động được cộng thêm 0,3% tháng mức tiền lương đóng vào qũy.
  • Lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng khi ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần; mức trợ cấp một lần bằng 03 tháng mức trợ cấp đang hưởng.

Trợ cấp phục vụ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Điều kiện hưởng trợ cấp phục vụ:
    • Thuộc đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
    • Người lao động bị suy giảm lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần;
  • Mức hưởng trợ cấp phục vụ: bằng mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Điều kiện được hưởng:
    • Thuộc đối tượng được áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
    • Thuộc 1 trong các trường hợp sau:
      • Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
      • Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
      • Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
  • Mức hưởng: 36 lần mức lương cơ sở và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có thể được hưởng nhiều loại trợ cấp khác nhau nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Nếu anh chị có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào liên quan đến chế độ BHXH, hãy liên hệ ngay với NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được đội ngũ Luật sư/chuyên viên NTV hỗ trợ thực hiện hoặc tham khảo tại: Dịch vụ rút bảo hiểm xã hội 1 lần

]]>
/muc-huong-tro-cap-tai-nan-lao-dong-benh-nghe-nghiep/feed/ 0
Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi được công ty đóng BHXH /quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-lao-dong-khi-duoc-cong-ty-dong-bhxh/ /quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-lao-dong-khi-duoc-cong-ty-dong-bhxh/#respond Tue, 07 Nov 2023 01:37:56 +0000 /?p=22842 Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập dựa trên mức đóng vào quỹ BHXH. Vậy người lao động có những quyền lợi nào khi đóng BHXH? Nghĩa vụ của người lao động khi được đóng BHXH là gì?

Đối tượng lao động bắt buộc tham gia BHXH

Người lao động bắt buộc tham gia BHXH khi thuộc một trong các trường hợp sau: 

  1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;
  2. Người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn (hợp đồng không quá 36 tháng);
  3. Người làm việc theo HĐLĐ mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng (theo Bộ luật lao động cũ);
  4. Người làm việc theo HĐLĐ được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định;
  5. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (theo Bộ luật lao động cũ);
  6. Cán bộ, công chức, viên chức;
  7. Công nhân quốc phòng; công nhân công an; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  8. Người đi làm việc ở nước ngoài theo HĐLĐ;
  9. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có tiền lương;
  10. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
  11. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  12. Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí

06 quyền lợi người lao động được hưởng khi đóng BHXH bắt buộc

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc được hưởng 06 quyền lợi sau:

1. Quyền được hưởng trợ cấp khi nghỉ ốm 

  • Người lao động được hưởng chế độ nghỉ ốm khi bản thân người lao động hoặc con của họ (dưới 07 tuổi) bị ốm đau mà phải nghỉ việc;
  • Mức hưởng trợ cấp ốm đau (theo tháng) = 75% x mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội liền kề trước khi nghỉ việc;

Thời gian được nghỉ hưởng chế độ ốm đau:

  • 30 ngày/năm nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
  • 40 ngày/năm nếu đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
  • 60 ngày/năm nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

Thời gian được nghỉ hưởng chế độ con ốm:

  • 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi;
  • 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi;

Anh chị tham khảo bài viết: Hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ ốm đau BHXH

2. Quyền lợi BHXH khi nghỉ thai sản

Thời gian được nghỉ hưởng chế độ khi sinh con như sau:

  • Đối với lao động nữ: được nghỉ 06 tháng hưởng chế độ thai sản bao gồm thời gian trước và sau khi sinh con. Lưu ý: trước khi sinh không được nghỉ quá 02 tháng;
  • Đối với lao động nam:
    • 05 ngày làm việc;
    • 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
    • 10 ngày làm việc nếu vợ sinh đôi, thêm 03 ngày/con nếu sinh 03 trở lên;
    • 14 ngày làm việc nếu vợ sinh đôi phải phẫu thuật.

Anh chị tham khảo bài viết: 

3. Quyền lợi BHXH khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Điều kiện hưởng tai nạn lao động:

  • Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

  • Bị bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
  • Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: phụ thuộc vào mức suy giảm khả năng lao động. Tham khảo bài viết: Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Anh chị tham khảo bài viết: Hướng dẫn thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

4. Quyền được hưởng chế độ hưu trí

  • Người lao động phải đáp ứng điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Tham khảo bài viết: Điều kiện hưởng lương hưu
  • Mức lương hưu hằng tháng từ 01/01/2018 được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng:
    • 16 năm đối với lao động nam (năm 2018);
    • 15 năm đối với lao động nữ (năm 2018);

Sau đó, người lao động đóng thêm 1 năm thì được cộng thêm 2%, mức tối đa là 75%.

 Anh chị tham khảo bài viết: Cách tính lương hưu mới 2023

  • Ngoài trợ cấp lương hưu hằng tháng, người lao động còn được hưởng trợ cấp một lần nếu có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm hưởng lương hưu 75%. Cứ mỗi năm đóng BHXH được cộng thêm 0,5 tháng bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

5. Quyền lợi BHXH khi người lao động mất (chế độ tử tuất)

  • Người tham gia BHXH khi mất được hưởng các quyền lợi sau nếu đủ điều kiện:
    • Trợ cấp mai táng;
    • Trợ cấp tuất hàng tháng/một lần;
  • Mức hưởng trợ cấp mai táng: 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động mất;
  • Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:
    • Đối với mỗi thân nhân: 50% mức lương cơ sở;
    • Đối với thân nhân người mất không có người nuôi dưỡng: 70% mức lương cơ sở;
  • Mức hưởng trợ cấp tuất một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH của người lao động:
    • Những năm trước 2014 = số năm x 1,5 x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH;
    • Những năm từ 2014 trở đi = số năm x 2 x mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH;

Tham khảo bài viết: Chế độ tử tuất cho người lao động tham gia BHXH

6. Quyền được rút bảo hiểm xã hội một lần

  • Ngoài các quyền lợi nêu trên, người lao động còn được rút BHXH 1 lần (năm 2023) nếu đáp ứng đủ 1 trong các điều kiện sau:
    • Nam đủ 60 tuổi 9 tháng và nữ đủ 56 tuổi (năm 2023) đóng BHXH chưa đủ 20 năm; 
    • Đóng BHXH chưa đủ 20 năm và không đóng BHXH trong 12 tháng liên tục gần nhất; 
    • Ra nước ngoài định cư;
    • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng bệnh khác theo quy định;
    • Lao động nữ đủ 55 tuổi là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội mà khi nghỉ việc chưa đóng BHXH đủ 15 năm và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Tham khảo bài viết: Hướng dẫn thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội 2023

Nghĩa vụ của người lao động khi đóng BHXH bắt buộc

Người lao động khi tham gia BHXH bắt buộc có các nghĩa vụ sau:

  • Trích 10,5% tiền lương (theo mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội) để đóng BHXH;
  • Phải bảo quản sổ bảo hiểm xã hội vì người lao động chỉ được cấp và bảo quản 1 sổ BHXH duy nhất;
  • Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.

Công ty không đóng BHXH cho người lao động có được không?

– Doanh nghiệp không đóng BHXH cho người lao động nhưng chưa đến mức phải chịu trách nhiệm hình sự thì bị phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 18% đến 20% số tiền phải đóng BHXH bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm (tối đa không quá 75.000.000 đồng) đối với hành vi không đóng BHXH cho toàn bộ người lao động bắt buộc đóng BHXH;
  • Phạt từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu trốn đóng BHXH;

– Doanh nghiệp trốn đóng BHXH cho người lao động nhưng phải chịu trách nhiệm hình sự thì mức phạt như sau:

  • Phạt từ 200.000.000 đồng – 500.000.000 đồng nếu trốn đóng BHXH từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc trốn đóng bảo hiểm từ 10 người đến dưới 50 người lao động;
  • Phạt tiền từ 500.000.000 đồng – 1.000.000.000 đồng nếu trốn đóng BHXH từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc trốn đóng bảo hiểm từ 50 người đến dưới 200 người lao động;
  • Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng nếu trốn đóng BHXH từ 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc trốn đóng bảo hiểm cho 200 người trở lên.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động là nghĩa vụ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Do đó, người lao động cần nắm rõ quyền lợi của mình để tránh mất quyền lợi được hưởng theo quy định. Nếu anh chị có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện hoặc tham khảo tại: Dịch vụ đăng ký hưởng chế độ ốm đau 2023Dịch vụ đăng ký hưởng chế độ nghỉ con ốmDịch vụ đăng ký hưởng chế độ thai sảnDịch vụ rút bảo hiểm xã hội 1 lần.

]]>
/quyen-va-nghia-vu-cua-nguoi-lao-dong-khi-duoc-cong-ty-dong-bhxh/feed/ 0
Rút bảo hiểm xã hội một lần chỉ được 50% /rut-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-chi-duoc-50/ /rut-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-chi-duoc-50/#respond Thu, 19 Oct 2023 06:27:02 +0000 /?p=22726 Theo dự thảo Luật BHXH sửa đổi (chưa được Quốc hội thông qua) thì người lao động sẽ chỉ được rút BHXH 1 lần 50%. Vậy quy định này sẽ được áp dụng từ khi nào? Áp dụng với những đối tượng nào? Và có những quy định nào khác nữa về Luật BHXH dự thảo sửa đổi?

1. Quy định về rút BHXH 1 lần 50%

Luật BHXH dự thảo sửa đổi được Chính phủ trình lên Quốc hội bao gồm 10 chương 136 điều, trong đó có điều khoản quy định về việc Rút BHXH 1 lần với nhiều phương án và 1 trong các phương án là chỉ được rút BHXH 50%.

2. Thời điểm áp dụng rút bhxh 1 lần được 50%

Mức rút BHXH 1 lần 50% được chính thức áp dụng từ ngày 01/01/2025 theo hiệu lực của Luật Bảo hiểm xã hội mới (nếu được Quốc hội thông qua).

3. Những đối tượng quy định chỉ được rút bhxh 1 lần 50%

Người lao động thuộc đối tượng chỉ được rút BHXH 1 lần với mức hưởng không quá 50% mức đóng BHXH nếu:

  • Người lao động tham gia BHXH bắt buộc;
  • Không tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện hơn 12 tháng;
  • Có thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm.

4. Có cách nào để được rút BHXH 1 lần được 100%?

– Khi Luật sửa đổi có hiệu lực, người lao động vẫn được rút 100% BHXH nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
  • Người lao động ra nước ngoài định cư;
  • Người lao động bị mắc 1 trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng bao gồm: ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, HIV chuyển sang AIDS…hoặc những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
  • Người lao động khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, không tham gia BHXH tự nguyện và không đủ điều kiện hưởng lương hưu.

– Tuy nhiên, Luật Bảo hiểm xã hội chỉ dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 nếu được thông qua. Do đó, nếu muốn rút BHXH 1 lần với 100% mức hưởng thì người lao động nên tiến hành rút từ thời điểm hiện tại đến trước khi luật có hiệu lực.

5.  Mức hưởng BHXH 1 lần theo dự thảo Luật sửa đổi

Mức hưởng BHXH 1 lần được tính theo số năm đã đóng BHXH. Cụ thể:

Mức hưởng BHXH = 1,5 x (1) + 2 x (2) 

Trong đó: 

(1): mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH trước năm 2014;

(2): mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.

* Lưu ý:

Trường hợp chưa đóng BHXH đủ 01 năm thì số tiền rút BHXH 1 lần bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

Hiện tại việc rút BHXH 1 lần được 50% chỉ mới được Chính phủ đề xuất trong dự thảo luật và chưa được thông qua (nếu thông qua thì dự kiến năm 2025 mới chính thức có hiệu lực). Nên hiện nay, người lao động vẫn có thể làm thủ tục rút BHXH 1 lần được 100%. Nếu anh chị không có thời gian thực hiện hoặc không nắm rõ quy trình rút BHXH 1 lần, hãy liên hệ ngay với NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được đội ngũ Luật sư/chuyên viên NTV hỗ trợ thực hiện hoặc tham khảo tại: Dịch vụ rút bảo hiểm xã hội 1 lần

]]>
/rut-bao-hiem-xa-hoi-mot-lan-chi-duoc-50/feed/ 0
Hướng dẫn tra cứu các thông tin BHXH trên VssID /huong-dan-tra-cuu-cac-thong-tin-bhxh-tren-vssid/ /huong-dan-tra-cuu-cac-thong-tin-bhxh-tren-vssid/#respond Thu, 28 Sep 2023 12:50:47 +0000 /?p=22594 Ứng dụng VssID hiện nay được sử dụng khá phổ biến bởi sự tiện lợi và dễ dàng trong việc tra cứu các thông tin liên quan đến bảo hiểm xã hội. Vậy VssID là gì? Cách đăng ký tài khoản VssID như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách đăng ký và sử dụng VssID cho quý khách hàng.

VssID là gì?

VssID là ứng dụng bảo hiểm xã hội số của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam được cài đặt và sử dụng trên thiết bị di động. Thông qua ứng dụng, người dùng có thể tìm kiếm một cách dễ dàng các thông tin liên quan đến BHYT, BHXH của mình, ví dụ như: thông tin về thẻ BHYT, quá trình tham gia và các chế độ của BHXH,…

Các chức năng của ứng dụng VssID

– Nội dung liên quan đến cá nhân người dùng, gồm:

  • Thẻ BHYT: hình ảnh của thẻ BHYT, các quyền lợi được hưởng khi sử dụng thẻ BHYT;
  • Quá trình tham gia: người dùng có thể kiểm tra được quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN và cả Giấy xác nhận tham gia BHXH theo mẫu C14-TS;
  • Thông tin hưởng: các thông tin về mức hưởng đối với chế độ BHXH 1 lần, ốm đau thai sản, lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp;
  • Sổ khám chữa bệnh: hiển thị quá trình người dùng đã điều trị và khám chữa bệnh.

– Thực hiện các thủ tục thông qua ứng dụng VssID như:

  • Chuyển địa bàn hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH;
  • Thay đổi hình thức lĩnh hoặc thông tin người hưởng chế độ BHXH;
  • Cấp lại sổ BHXH không làm thay đổi thông tin;
  • Cấp lại sổ BHXH do thay đổi thông tin;
  • Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp
  • Cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất.

– Chức năng tra cứu trực tuyến các thông tin về BHXH, BHYT sau:

  • Tra cứu mã số BHXH;
  • Tra cứu cơ quan BHXH;
  • Tra cứu cơ sở khám chữa bệnh cấp giấy nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Tra cứu đơn vị tham gia BHX;

Ngoài ra, ứng dụng VssID còn hỗ trợ người dùng trao đổi với cơ quan BHXH thông qua các chức năng chat bot, gửi mail…hoặc kiến nghị với cơ quan BHXH.

Quy trình đăng ký tài khoản VssID

1. Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại

  • Bước 1: tải ứng dụng VssID về điện thoại;
  • Bước 2: Mở ứng dụng → chọn “Đăng ký ngay” → nhấn chọn “Tiếp tục”
Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại bước 2
  • Bước 3: Chọn loại đối tượng đăng ký → Chọn “cá nhân” hoặc “cơ quan/tổ chức” → Chọn “Tiếp”
Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại bước 3
  • Bước 4: Điền đầy đủ các thông tin về biểu mẫu gồm: họ tên, mã số BHXH, địa chỉ liên hệ, chụp rõ CCCD…
Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại bước 4
  • Bước 5: Sau khi điền xong các thông tin → chọn Cơ quan BHXH tiếp nhận → Nhấn “chọn”
Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại bước 5
  • Bước 6: Tại mục “Chọn hình thức nộp hồ sơ”  → Chọn mục “Tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định của BHXH” → Nhấn “Ghi nhận”
Đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại bước 6
  • Bước 7: Đến cơ quan BHXH gần nhất để hoàn thành thủ tục và nhận mật khẩu đăng nhập

* Lưu ý: 

Khi đến BHXH cần mang theo giấy tờ tùy thân là CCCD/CMND để cơ quan BHXH đối chiếu thông tin.

2. Đăng ký tài khoản VssID trên máy tính

  • Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công của BHXH theo đường link: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/
  • Bước 2: Trên trang chủ, nhấn chọn “Đăng ký” bên góc phải màn hình
Đăng ký tài khoản VssID trên máy tính bước 1
  • Bước 3: Chọn đối tượng “Cá nhân” → Sau đó nhấn chọn “Tiếp”
Đăng ký tài khoản VssID trên máy tính bước 3
  • Bước 4: Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu như: họ tên, mã số BHXH, số CCCD, địa chỉ…Và cập nhật hình ảnh cá nhân, mặt trước và sau của CCCD….
Đăng ký tài khoản VssID trên máy tính bước 4
  • Bước 5: Chọn cơ quan BHXH tiếp nhận “Tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định của BHXH” → Nhập mã kiểm tra → Chọn “Ghi nhận”
Đăng ký tài khoản VssID trên máy tính bước 5
  • Bước 6: Đến cơ quan BHXH gần nhất để hoàn thành thủ tục và nhận mật khẩu tiến hành đăng nhập vào ứng dụng.

Tra cứu các thông tin liên quan đến BHXH trên ứng dụng VssID

1. Cách tra cứu quá trình tham gia BHXH trên VssID

  • Bước 1: đăng nhập vào ứng dụng VssID;
  • Bước 2: chọn mục Quản lý cá nhân → Nhấn chọn “Quá trình tham gia”
Cách tra cứu quá trình tham gia BHXH trên VssID bước 2
  • Bước 3: Chọn mục BHXH cần tra cứu và nhấn vào biểu tượng con mắt phía bên phải màn hình.
Cách tra cứu quá trình tham gia BHXH trên VssID bước 3

2. Tra cứu mức hưởng BHXH trên VssID

  • Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng VssID;
  • Bước 2: Chọn mục “Quản lý cá nhân” → nhấn chọn “Thông tin hưởng”;
Tra cứu mức hưởng BHXH trên VssID bước 2
  • Bước 3: Chọn chế độ BHXH mà người dùng có nhu cầu hưởng → nhấn chọn “Thông tin hưởng…” ở ngay phía dưới.
Tra cứu mức hưởng BHXH trên VssID bước 3

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách đăng ký tài khoản VssID của cơ quan BHXH, anh chị có thể tra cứu và thực hiện các thủ tục online ngay trên ứng dụng VssID một cách nhanh chóng. Nếu anh chị có bất cứ khó khăn hay thắc mắc nào liên quan đến bảo hiểm xã hội, hãy gọi ngay cho NTV qua Hotline: 0902841886 hoặc 02838361963 để được đội ngũ Luật sư/chuyên viên hỗ trợ thực hiện.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS. Diếp Quốc Hoàng) –

]]>
/huong-dan-tra-cuu-cac-thong-tin-bhxh-tren-vssid/feed/ 0
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân /huong-dan-tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan/ /huong-dan-tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan/#respond Wed, 27 Sep 2023 13:33:39 +0000 /?p=22581 Mã số thuế cá nhân là thông tin quan trọng liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế. Tuy nhiên, người lao động trong một số trường hợp lại không nhớ mã số thuế của mình hoặc khi đã được công ty đăng ký mã số thuế nhưng người lao động không được thông tin rõ. Vậy cách tra cứu mã số thuế cá nhân như thế nào? Có bao nhiêu cách tra cứu mã số thuế?

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

  • Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định.
  • Mã số thuế được cấp cho cá nhân dùng để quản lý số thuế mà cá nhân phải nộp cho cơ quan thuế khi phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Đồng thời, khi đăng ký mã số thuế, người nộp thuế còn được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, được khấu trừ thuế và hoàn thuế nếu nộp thừa, được giảm thuế theo quy định….

2. Tra cứu mã số thuế trên trang web của Tổng cục thuế

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân tổng cục thuế bước 1
  • Bước 2: Nhập thông tin số CMND/CCCD vào ô tương ứng → Sau đó điền “Mã xác nhận”
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân tổng cục thuế bước 2
  • Bước 3: Nhấn chọn “Tra cứu” → Thông tin mã số thuế cá nhân sẽ được thể hiện ngay bên dưới.
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân tổng cục thuế bước 3

3. Tra cứu mã số thuế trên trang web Thuế điện tử

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân thuế điện tử bước 1
  • Bước 2: Trong phần “Đăng nhập hệ thống” → Chọn “Cá nhân”
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân thuế điện tử bước 2
  • Bước 3: Nhấn chọn “Tra cứu thông tin NTT” 
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân thuế điện tử bước 3
  • Bước 4: Tại mục Loại giấy tờ, chọn CMND/CCCD → Nhập số CMND/CCCD vào ô “Số giấy tờ” → Sau đó nhập “Mã kiểm tra” theo mẫu.
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân thuế điện tử bước 4
  • Bước 5: Nhấn chọn “Tra cứu” → Thông tin liên quan đến mã số thuế sẽ được hiển thị ngay bên dưới như ảnh.
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân thuế điện tử bước 5

4. Một số câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân

Một người thì có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 thì cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời.

Tại sao khi tra cứu lại xuất hiện 2 mã số thuế cá nhân?

  • Trường hợp xuất hiện 2 mã số thuế khi tra cứu là vì khi cá nhân thay đổi nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh/thành phố (nơi đã được cấp mã số thuế) hoặc được cấp mới CMND/CCCD và được cấp mã số thuế mới nên kết quả hiển thị 2 mã số thuế của cá nhân.
  • Theo quy định, mỗi cá nhân chỉ được cấp 1 mã số thuế. Do đó, nếu có sự thay đổi địa chỉ thường trú hoặc được cấp mới CMND/CCCD thì cá nhân phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế và không được xin cấp mã số thuế mới. 
  • Trường hợp cá nhân được cấp 2 mã số thuế thì phải chấm dứt hiệu lực của mã số thuế được cấp sau và chỉ được sử dụng mã số thuế đầu tiên.

Mã số thuế cá nhân có thay đổi được không?

Mã số thuế cá nhân là không thể thay đổi trong suốt cuộc đời của người nộp thuế. Tuy nhiên, cá nhân có thể đăng ký thay đổi các thông tin đăng ký thuế trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi địa chỉ thường trú ngoài phạm vi tỉnh/thành phố nơi đã cấp mã số thuế;
  • Cấp mới CMND/CCCD…

Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?

Anh chị có thể tham khảo quy trình đăng ký mã số thuế chi tiết thông qua bài viết sau: Hướng dẫn đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của Đại lý thuế Anh Khoa) –

Trên đây là thông tin chi tiết về cách tra cứu mã số thuế thu nhập của cá nhân. Nếu anh chị có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào trong việc tra cứu hoặc đăng ký mã số thuế, hãy gọi ngay cho NTV qua Hotline: 02838361963 hoặc 0902841886 để được Luật sư/chuyên viên hỗ trợ thực hiện.

]]>
/huong-dan-tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan/feed/ 0
Báo cáo lao động 6 tháng cuối năm 2023 /bao-cao-lao-dong-6-thang-cuoi-nam/ /bao-cao-lao-dong-6-thang-cuoi-nam/#respond Mon, 25 Sep 2023 13:48:45 +0000 /?p=22570 Hàng năm, vào tháng 6 và tháng 12, các doanh nghiệp sẽ phải nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu/cuối năm. Sau đây là các quy định doanh nghiệp cần biết về thời hạn nộp, mức phạt chậm nộp và hình thức, quy trình thực hiện báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm.

1. Báo cáo tình hình sử dụng lao động là gì?

Căn cứ tại tại Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP báo cáo tình hình sử dụng lao động là việc doanh nghiệp báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền (Sở/Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) về số lượng và sự thay đổi về thông tin sử dụng lao động. Đây là thủ tục bắt buộc định kỳ 6 tháng, mỗi năm 2 lần đối với doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Bộ Luật lao động.

2. Đối tượng nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động? 

Đối tượng nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động là chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động,… thực hiện việc khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định. 

Theo đó, mọi doanh nghiệp khi có sử dụng lao động cần phải lập sổ quản lý lao động, báo cáo khai trình sử dụng ban đầu và tăng giảm lao động.

3. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm: 

Căn cứ khoản 2, Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP  Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Theo đó, thời hạn cuối cùng để doanh nghiệp gửi báo cáo sử dụng lao động 6 tháng cuối năm là trước ngày 05/12 của năm đó.

4. Quy trình thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm:

Bước 1: Người sử dụng lao động thực hiện mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm 2023, điền đầy đủ thông tin theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP để cập nhật về số lượng và sự thay đổi về thông tin sử dụng lao động sau đó ký và đóng dấu.

Bước 2: Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động.

Bước 3: Sau khi nộp xong, hệ thống sẽ tiếp nhận và trả thông báo đã nộp thành công. 

5. Hình thức nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động:

Cách 1: Thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia;

Cách 2: Đơn vị gửi báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo hình thức trực tuyến

6. Mức xử phạt đối với doanh nghiệp không thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động:

– Phạt tiền từ 02 triệu đồng đến 06 triệu đồng đối với doanh nghiệp có hành vi không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định (điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

– Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với doanh nghiệp không thực hiện báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định (điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

– Đại lý thuế Anh Khoa

Vì vậy, đơn vị sử dụng lao động cần lưu ý để khai báo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm trước ngày 05/12 để tránh bị phạt. Nếu quý doanh nghiệp không có thời gian thực hiện hoặc ngại tìm hiểu thủ tục hãy liên hệ với chúng tôi với thủ tục đơn giản và chi phí rất hợp lý qua Hotline: 0902 841886 hoặc 02838361963 hoặc xem chi tiết tại: Dịch vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động

]]>
/bao-cao-lao-dong-6-thang-cuoi-nam/feed/ 0
Chốt sổ BHXH đối với người lao động – một số điều cần lưu ý /chot-so-bhxh-doi-voi-nguoi-lao-dong-mot-so-dieu-can-luu-y/ /chot-so-bhxh-doi-voi-nguoi-lao-dong-mot-so-dieu-can-luu-y/#respond Tue, 12 Sep 2023 07:35:27 +0000 /?p=22532 Chốt sổ BHXH là bắt buộc khi người lao động muốn làm hồ sơ hưởng các chế độ của BHXH như ốm đau, thai sản, hưu trí… Bởi vì nếu người lao động không chốt sổ, quá trình đóng BHXH không được xác nhận nên không thể làm hồ sơ theo quy định. Vậy chốt sổ BHXH, người lao động cần lưu ý các vấn đề gì? 

1. Chốt sổ BHXH là gì?

Chốt sổ bảo hiểm xã hội là việc doanh nghiệp xác nhận quá trình đóng BHXH, BHTN trên sổ BHXH của người lao động tại doanh nghiệp. 

Người lao động thực hiện chốt sổ BHXH trong các trường hợp sau:

  • NLĐ nghỉ việc tại đơn vị hoặc nghỉ hưu khi đủ điều kiện;
  • Doanh nghiệp chuyển sang địa chỉ khác dẫn tới việc phải chuyển Cơ quan BHXH mới nên phải chốt bảo hiểm với cơ quan BHXH cũ;
  • Khi công ty tạm ngừng hoạt động.

2. Công ty còn nợ tiền bảo hiểm nhưng đã giải thể thì chốt sổ BHXH bằng cách nào? 

Khi công ty còn nợ tiền bảo hiểm thì sổ bảo hiểm của NLĐ sẽ không được chốt theo quy định. Khi đó, NLĐ có thể thực hiện việc khiếu nại trực tiếp đến Phòng Lao động – Thương binh và xã hội cấp quận/huyện nơi công ty đã giải thể đặt trụ sở để yêu cầu giải quyết.

3. Người lao động có được đóng bù BHXH thay công ty đã giải thể còn nợ không?

  • Trường hợp, công ty còn nợ tiền đóng BHXH cho NLĐ nhưng hiện tại đã giải thể thì NLĐ được quyền tự đóng bù những tháng còn thiếu đó theo chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  •  Theo đó, các tháng mà NLĐ tự đóng bổ sung sẽ không được hưởng các chế độ như ốm đau, thai sản và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

4. Thời gian đóng bảo hiểm của người lao động sẽ được chốt đến thời điểm nào?

  • Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của người lao động sẽ được chốt đến thời điểm doanh nghiệp đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội;
  • Trường hợp doanh nghiệp chưa đóng đủ BHXH thì NLĐ có thể yêu cầu công ty chốt sổ những tháng đã đóng BHXH trước đó;

5. Người lao động có tự chốt sổ BHXH được không?

  • Doanh nghiệp nơi người lao động làm việc có trách nhiệm xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN và trả lại sổ BHXH khi người lao động nghỉ việc theo quy định tại khoản 3 Điều 48 BLLĐ 2019;
  • Nếu doanh nghiệp không thực hiện chốt sổ BHXH, NLĐ có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện nơi công ty đặt trụ sở để được hỗ trợ chốt sổ BHXH.

6. Không chốt sổ ở công ty cũ thì sang công ty mới có đóng BHXH tiếp tục được không?

  • Trường hợp công ty cũ đã báo giảm lao động khi NLĐ nghỉ việc, NLĐ được tiếp tục đóng BHXH ở công ty mới;
  • Trường hợp công ty cũ không báo giảm lao động khi NLĐ nghỉ việc, NLĐ chưa thể đóng BHXH ở công mới. Lý do là vì  NLĐ có đồng thời 02 hợp đồng lao động tại 2 nơi khác nhau và theo quy định thì NLĐ sẽ đóng BHXH theo hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. 

7. Người lao động có hủy quá trình đóng BHXH được không?

  • Theo quy định tại Công văn số 3663/BHXH-THU của BHXH TP. Hồ Chí Minh thì người lao động có thể hủy quá trình đã đóng BHXH của mình. 
  • Tuy nhiên, để hủy quá trình tham gia BHXH, NLĐ phải cam kết không thừa nhận quá trình tham gia BHXH và phải trình bày rõ trong Đơn đề nghị (mẫu D01-TS);
  • Nhưng thực tế, nếu NLĐ có đi làm, có ký hợp đồng lao động và đóng BHXH theo quy định tại doanh nghiệp thì cơ quan BHXH sẽ không giải quyết yêu cầu hủy quá trình đóng BHXH.

Trên đây là các thông tin liên quan đến việc chốt sổ BHXH của người lao động. Nếu anh chị có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào về việc chốt sổ BHXH, hãy liên hệ ngay với NTV qua Hotline: 0902841886 hoặc 02838361963 để được các Luật sư và chuyên viên của NTV tư vấn và hỗ trợ thực hiện.

Bài viết hữu ích:

– Ngọc Hà (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –

]]>
/chot-so-bhxh-doi-voi-nguoi-lao-dong-mot-so-dieu-can-luu-y/feed/ 0
Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng BHXH /huong-dan-kiem-tra-tien-do-dong-bhxh/ /huong-dan-kiem-tra-tien-do-dong-bhxh/#respond Thu, 31 Aug 2023 10:05:29 +0000 /?p=22484 Hiện nay, để thuận tiện trong việc theo dõi quá trình đóng BHXH của doanh nghiệp. Người lao động có thể tra cứu trực tiếp thông qua 1 trong 4 cách sau:

Cách 1: Qua website BHXH Việt Nam

Bước 1: Truy cập website BHXH Việt Nam theo đường link https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

Bước 2: Chọn “Tra cứu quá trình tham gia BHXH”

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 1 bước 2

Bước 3: Điền đầy đủ và chính xác thông tin vào các ô có dấu * → Click “Tôi không phải là người máy” → Chọn “Lấy mã tra cứu”

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 1 bước 3

Bước 4: Mã tra cứu sẽ được gửi về SĐT → Nhập mã tra cứu → Chọn “Tra cứu”

Lúc này trên màn hình sẽ hiển thị đầy đủ tiến trình đóng BHXH của người tra cứu 

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 1 bước 4

Cách 2: Qua VssiD

Bước 1: Tải ứng dụng VssID về điện thoại và tiến hành đăng nhập bằng tài khoản đã được cơ quan BHXH cấp.

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 2 bước 1

Bước 2: Tại mục “Quản lý cá nhân” → Chọn “Quá trình tham gia”.

Bước 3: Trên màn hình điện thoại sẽ hiển thị kết quả là quá trình tham gia BHXH của người tra cứu

Cách 3: Qua tin nhắn (1.000 đồng/tin nhắn)

  • Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo khoảng thời gian,
    Gửi tin nhắn theo cú pháp: BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ tháng-năm} {đến tháng-năm} gửi 8079
  • Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo khoảng thời gian theo năm,
    Gửi tin nhắn với cú pháp: BH QT {mã số bảo hiểm xã hội} {từ năm} {đến năm} gửi 8079

Cách 4: Qua ứng dụng Zalo

Bước 1: Vào ứng dụng Zalo trên điện thoại →  Trên ô tìm kiếm nhập “Bảo hiểm xã hội + tỉnh/thành/huyện bất kỳ” → Chọn Cơ quan BHXH đó.

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 4 bước 1

Bước 2: Chọn mục “Tra cứu”.

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 4 bước 2

Bước 3: Click chọn mục “Quá trình tham gia”.

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 4 bước 3

Bước 4: Điền đầy đủ và chính xác các thông tin vào ô có dấu * → Chọn “Tôi không phải là người máy” → Click “Lấy mã tra cứu”.

Hướng dẫn kiểm tra tiến độ đóng bhxh cách 4 bước 4

Bước 5: Mã tra cứu sẽ được gửi về SĐT → Nhập mã tra cứu → Chọn “Tra cứu”. Lúc này trên màn hình sẽ hiển thị đầy đủ tiến trình đóng BHXH của người tra cứu.

Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn chi tiết NLĐ cách tra cứu quá trình đóng BHXH. NTV mong rằng bài viết này sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho NLĐ. Nếu cần tư vấn các thủ tục liên quan đến BHXH hãy gọi NTV qua số Hotline: 0902841886 hoặc 02838361963 để được đội ngũ Luật sư/chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng.

Bài viết tham khảo: 

– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –

]]>
/huong-dan-kiem-tra-tien-do-dong-bhxh/feed/ 0
Hướng dẫn cấp lại sổ, tờ rời BHXH /huong-dan-cap-lai-so-to-roi-bhxh/ /huong-dan-cap-lai-so-to-roi-bhxh/#respond Fri, 25 Aug 2023 03:11:44 +0000 /?p=22447 Khi mất tờ rời BHXH, người lao động không thể thực hiện nhiều thủ tục quan trọng như chốt sổ BHXH, rút BHXH 1 lần và các chế độ khác. Vậy làm thế nào để được cấp lại sổ, tờ rời BHXH?

1. Tờ rời BHXH là gì?

Tờ rời BHXH gắn liền với sổ BHXH được cấp đối với từng người tham gia BHXH, ghi lại quá trình đóng BHXH và hưởng các chế độ BHXH của người tham gia và là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội như rút BHXH 1 lần, trợ cấp thất nghiệp…

2. Các trường hợp được cấp lại sổ, tờ rời 

  • Hỏng, mất tờ rời;
  • Sửa đổi các thông tin trên sổ BHXH như họ tên, ngày tháng năm sinh, số sổ BHXH;…
  • Gộp sổ BHXH;
  • Người đã hưởng BHXH 1 lần nhưng chưa hưởng đủ thời gian đóng BHTN.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại tờ rời BHXH

  • Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
  • CCCD bản sao chứng thực của người tham gia đóng BHXH;
  • Bìa sổ BHXH.

4. Quy trình xin cấp lại sổ, tờ rời BHXH

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ như đã nêu.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp cho:

  • Công ty nơi đang làm việc và tham gia BHXH;
  • Cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú (nếu bạn đang nghỉ bảo lưu thời gian đóng BHXH) để thực hiện cấp lại các tờ rời đã mất.

Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan BHXH.

5. Chi phí xin cấp lại sổ, tờ rời BHXH

Lệ phí nhà nước: Miễn phí.

6. Thời gian cấp lại sổ, tờ rời BHXH

Trong vòng 10 ngày hoặc có thể kéo dài 45 ngày nếu cần xác minh quá trình đóng bảo hiểm xã hội ở tỉnh/thành khác nhau hoặc ở nhiều doanh nghiệp nơi người lao động đã từng làm việc.

Khi bị mất tờ rời, NLĐ sẽ không thể hoàn tất thủ tục hưởng các chế độ BHXH, do đó cần phải nộp hồ sơ xin cấp lại tờ rời để đảm bảo lợi ích của chính bản thân mình. NTV hi vọng rằng, bài viết trên đã đưa đến những thông tin hữu ích cho NLĐ.

Bài viết tham khảo: 

– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –

]]>
/huong-dan-cap-lai-so-to-roi-bhxh/feed/ 0