STT | Tên cơ quan BHXH | Mã cơ quan BHXH |
1 | BHXH quận Ba Đình | 00101 |
2 | BHXH quận Hoàn Kiếm | 00102 |
3 | BHXH quận Tây Hồ | 00103 |
4 | BHXH quận Long Biên | 00104 |
5 | BHXH quận Cầu Giấy | 00105 |
6 | BHXH quận Đống Đa | 00106 |
7 | BHxH quận Hà Đông | 00115 |
8 | BHXH quận Hai Bà Trưng | 00107 |
9 | BHXH quận Hoàng Mai | 00108 |
10 | BHXH quận Thanh Xuân | 00109 |
11 | BHXH quận Nam Từ Liêm | 00113 |
12 | BHXH quận Bắc Từ Liêm | 00131 |
13 | BHXH huyện Sóc Sơn | 00110 |
14 | BHXH huyện Đông Anh | 00111 |
15 | BHXH huyện Gia Lâm | 00112 |
16 | BHXH huyện Thanh Trì | 00114 |
17 | BHXH huyện Ba Vì | 00117 |
18 | BHXH huyện Phúc Thọ | 00118 |
19 | BHXH huyện Đan Phượng | 00119 |
20 | BHXH huyện Hoài Đức | 00120 |
21 | BHXH huyện Quốc Oai | 00121 |
22 | BHXH huyện Thạch Thất | 00122 |
23 | BHXH huyện Chương Mỹ | 00123 |
24 | BHXH huyện Thanh Oai | 00124 |
25 | BHXH huyện Thường Tín | 00125 |
26 | BHXH huyện Phú Xuyên | 00126 |
27 | BHXH huyện Ứng Hòa | 00127 |
28 | BHXH huyện Mỹ Đức | 00128 |
29 | BHXH huyện Mê Linh | 00129 |
30 | BHXH TX Sơn Tây | 00116 |
31 | VP BHXH TP Hà Nội (Phòng Quản lý Thu) | 00100 |
Giayphepkinhdoanh mong rằng Danh sách trên sẽ giúp các đơn vị sử dụng lao động tại Hà Nội tiết kiệm thời gian tra cứu. Anh chị có thể tham khảo thêm các bài viết hữu ích sau đây:
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
]]>STT | Tên cơ quan BHXH | Mã cơ quan BHXH |
1 | BHXH quận 1 | 07901 |
2 | BHXH quận 2 | 07910 |
3 | BHXH quận 3 | 07911 |
4 | BHXH quận 4 | 07914 |
5 | BHXH quận 5 | 07915 |
6 | BHXH quận 6 | 07916 |
7 | BHXH quận 7 | 07919 |
8 | BHXH quận 8 | 07917 |
9 | BHXH quận 9 | 07904 |
10 | BHXH quận 10 | 07912 |
11 | BHXH quận 11 | 07913 |
12 | BHXH quận 12 | 07902 |
13 | BHXH TP Thủ Đức | 07903 |
14 | BHXH quận Tân Bình | 07907 |
15 | BHXH quận Tân Phú | 07908 |
16 | BHXH quận Bình Tân | 07918 |
17 | BHXH quận Bình Thạnh | 07906 |
18 | BHXH quận Gò Vấp | 07905 |
19 | BHXH quận Phú Nhuận | 07909 |
20 | BHXH huyện Bình Chánh | 07922 |
21 | BHXH huyện Củ Chi | 07920 |
22 | BHXH huyện Cần Giờ | 07924 |
23 | BHXH huyện Nhà Bè | 07923 |
24 | BHXH huyện Hóc Môn | 07921 |
25 | VP BHXH TP Hồ Chí Minh (Phòng QL Thu) | 07900 |
Trên đây là danh sách mã cơ quan bảo hiểm xã hội tại Tp.HCM. NTV mong rằng bài viết này sẽ giúp đơn vị sử dụng lao động ghi đúng và đầy đủ nội dung nộp tiền theo cấu trúc quy định của cơ quan BHXH khi lập ủy nhiệm chi. Ngoài mã cơ quan BHXH thì mã đơn vị BHXH của công ty cũng là một yếu tố không thể thiếu trong cấu trúc lập ủy nhiệm chi.
Anh/Chị có thể tham khảo:
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
]]>Công văn 1995/BHXH-TCKT ngày 30/6/2023 từ Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã đưa ra các quy định cụ thể như sau:
Trường hợp sử dụng tiện ích nộp BHXH qua ứng dụng Smart banking của Ngân hàng:
Trường hợp đơn vị lập ủy nhiệm chi để chuyển tiền, cần ghi nội dung theo đúng cú pháp sau:
+BHXH+103+00+Mã đơn vị+Mã Cơ quan BHXH+dong BHXH+
>>> Anh chị tra cứu mã cơ quan BHXH tại bài viết: Danh sách mã cơ quan bảo hiểm xã hội toàn quốc 2023
Ví dụ: Để nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho Công ty Luật NTV có mã đơn vị IC0245Z, Mã cơ quan BHXH quận 1 TPHCM là 07901, cần ghi rõ nội dung nộp tiền như sau:
+BHXH+103+00+IC0245Z+07901+dong BHXH+
Trong đó:
NTV hy vọng những chia sẻ trên đây đã giúp bạn hiểu rõ cách ghi nội dung nộp tiền theo cấu trúc quy định của cơ quan BHXH.
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
]]>Chủ cơ sở không cần đăng ký huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC bởi khi cơ quan quản lý có thông tin về việc cơ sở mới thành lập, đang chuẩn bị đi vào hoạt động sẽ sắp xếp khóa huấn luyện và gửi thông báo đến nơi cơ sở hoạt động, cụ thể:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC.
Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến việc cấp chứng chỉ huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC hãy liên hệ ngay với Luật sư/ Chuyên gia NTV theo hotline: 0902 841 886 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp kịp thời.
– Thanh Dịu (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
Phòng cháy chữa cháy (pccc) là một thủ tục rất quan trọng để đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của con người, vì vậy các chế tài cũng rất nghiêm khắc. Quy trình thủ tục để làm giấy phép hoặc hồ sơ pccc cũng không phải dễ dàng. NTV với hơn 12 năm kinh nghiệm hỗ trợ dịch vụ này trên phạm vi toàn quốc.
Nếu cơ sở thuộc đối tượng phải xin giấy phép pccc vui lòng tham khảo: Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Nếu cơ sở của mình thuộc đối tượng cần chuẩn bị hồ sơ, phương án pccc có thể tham khảo bài này: Dịch vụ tư vấn làm hồ sơ phương án phòng cháy chữa cháy
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
8. Nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
13. Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500m2 trở lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.
Sau khi xác định cơ sở kinh doanh của mình bị quản lý về phòng cháy chữa cháy, tùy vào quy mô hoạt động, diện tích, số tầng… mà cơ sở sẽ chuẩn bị các thủ tục công tác phòng cháy chữa cháy khác nhau. Có 3 cấp độ công tác phòng cháy chữa cháy:
Danh sách đối tượng kinh doanh chỉ cần chuẩn bị hồ sơ phương án pccc, lưu tại cơ sở để cơ quan chức năng cấp phường xã kiểm tra bất cứ lúc nào, bao gồm:
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
2. Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới 100 cháu và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích dưới 1.000 m3.
4. Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
5. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích dưới 1.500 m3.
6. Chợ hạng 3; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có khối tích dưới 1.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích dưới 1.500 m3; cơ sở tôn giáo có khối tích dưới 5.000 m3.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao dưới 3 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3; nhà lắp đặt thiết bị thông tin có khối tích dưới 1.000 m3; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích dưới 1.000 m3.
11. Cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích dưới 1.500 m3.
12. Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh dưới 500 m2 và có khối tích dưới 5.000 m3
13. Gara để xe trong nhà có sức chứa dưới 10 xe ô tô; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa dưới 20 xe ô tô.
14. Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg.
15. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 2.500 m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 5.000 m3.
16. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích dưới 1.500 m3; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không chạy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích dưới 1.500 m3; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích dưới 1.000 m2.
17. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh dưới 300 m2.
Danh sách đối tượng kinh doanh sau khi chuẩn bị xong hồ sơ phương án phòng cháy chữa cháy, phải nộp lên Cơ quan Công an đang quản lý để có quyết định thẩm duyệt bao gồm:
(Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 2.500 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích từ 2.000 m3 trở lên; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên; bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên.
Danh sách đối tượng kinh doanh phải thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy, bao gồm:
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.
Danh sách đối tượng kinh doanh phải chuẩn bị hồ sơ phương án PCCC và nộp lên Cơ quan công an quản lý thẩm duyệt, sau đó đăng ký xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy, bao gồm:
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.
14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200kg trở lên.
16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên.
17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
Tham khảo:
Trên đây là danh sách của các cơ sở kinh doanh bị quản lý về phòng cháy chữa cháy cũng như cấp độ công tác phòng cháy chữa cháy cần chuẩn bị ứng với từng trường hợp cụ thể. Nếu vẫn còn băn khoăn chưa biết cơ sở của mình thuộc cấp độ nào và phải chuẩn bị thực hiện ra sao, hãy liên hệ ngày với NTV qua hotline 0902 841 886 để được đội ngũ Luật sư nhiệt tình – tận tâm hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.
– Thanh Dịu (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
Phòng cháy chữa cháy (pccc) là một thủ tục rất quan trọng để đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của con người, vì vậy các chế tài cũng rất nghiêm khắc. Quy trình thủ tục để làm giấy phép hoặc hồ sơ pccc cũng không phải dễ dàng. NTV với hơn 12 năm kinh nghiệm hỗ trợ dịch vụ này trên phạm vi toàn quốc.
Nếu cơ sở thuộc đối tượng phải xin giấy phép pccc vui lòng tham khảo: Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Nếu cơ sở của mình thuộc đối tượng cần chuẩn bị hồ sơ, phương án pccc có thể tham khảo bài này: Dịch vụ tư vấn làm hồ sơ phương án phòng cháy chữa cháy
Tải trọn bộ mẫu 03 bộ hồ sơ trên tại bài viết Hồ sơ thay đổi nội dung Giấy phép
Bước 1. Chuẩn bị 03 bộ hồ sơ thông báo chuyển trụ sở hoạt động đến tỉnh/thành phố khác;
Bước 2. Nộp hồ sơ chuyển thuế, chốt thuế và quyết toán thuế tại Cơ quan quản lý thuế cũ về việc thay đổi địa chỉ trụ sở;
Bước 3. Nhận mẫu 09-MST từ Cục thuế/Chi cục thuế thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm;
Bước 4. Gửi bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung trên Giấy phép kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi dự tính chuyển tới;
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới;
Bước 6. Nộp hồ sơ chuyển thuế tới Cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện/thành phố mới.
Có thể thấy, tuy thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh khác tỉnh không khó nhưng trong từng bước thực hiện đòi hỏi doanh nghiệp phải thật thận trọng để không tốn nhiều thời gian bổ sung, chỉnh sửa. Hiện nay, ngoài phương thức nộp hồ sơ truyền thống đến trực tiếp Sở Kế hoạch Đầu tư thì doanh nghiệp còn có thêm một phương thức nộp nữa tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức hơn là nộp trực tuyến online qua mạng. Chi tiết các bước thực hiện mời anh chị tham khảo bài viết Hướng dẫn thay đổi địa điểm kinh doanh trực tuyến
– Quỳnh Anh (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác tỉnh thành phố trên Giấy phép, doanh nghiệp không phải thủ tục khó, tuy nhiên nếu Quý anh chị muốn thực hiện thủ tục này Đúng luật, Nhanh chóng và Tiết kiệm hãy liên hệ để Luật sư và cộng sự của NTV tư vấn và thực hiện công việc này với mức phí vô cùng hợp lý chỉ từ 440K Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886 hoặc tham khảo: Dịch vụ thay đổi Giấy phép qua mạng toàn quốc.
]]>Khi lựa chọn địa điểm kinh doanh cùng quận để chuyển nơi hoạt động, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau:
Không phức tạp như thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác quận. Khi chuyển địa điểm kinh doanh công ty trong cùng quận huyện sẽ không làm thay đổi chi cục thuế quản lý nên doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục đơn giản như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh nằm trong cùng quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh với địa chỉ cũ. Thành phần hồ sơ như sau:
Tải trọn bộ mẫu hồ sơ trên tại bài viết Hồ sơ thay đổi nội dung Giấy phép
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ kinh doanh cùng quận tại Cơ quan ĐKKD
Bước 3: Nộp lệ phí Nhà nước
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo địa chỉ mới hoặc thông báo bổ sung, thay đổi nếu có yêu cầu.
Bước 5: Đăng bố cáo nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi
Thời gian hoàn thành: Trong vòng 3 – 4 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ nộp hợp lệ.
Để tiến hành thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh cùng quận/huyện, doanh nghiệp sẽ phải:
(chi tiết các bước thực hiện, tham khảo thêm tại bài viết Hướng dẫn thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh trực tuyến)
Tham khảo danh sách địa chỉ Phòng Đăng Ký Kinh Doanh của 63 tỉnh thành: tại đây
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể thực hiện đăng ký thay đổi các nội dung như: bổ sung ngành, thay đổi tên công ty,… khi đăng ký thay đổi địa chỉ công ty trong 1 lần nộp hồ sơ.
Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh cùng quận/huyện dù không quá phức tạp nhưng khi tự thực hiện rất nhiều đơn vị vẫn gặp phải khó khăn và phải bổ sung hồ sơ khiến quá trình xử lý tốn rất nhiều thời gian. Chính vì vậy, phương án tốt nhất vẫn là nhờ đến sự hỗ trợ của Công ty luật thực sự UY TÍN.
Khi sử dụng dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty tại NTV, khách hàng sẽ nhận được những giá trị dịch vụ như sau:
Nếu trong quá trình thực hiện thay đổi địa chỉ kinh doanh cùng quận mà doanh nghiệp của bạn gặp phải bất kỳ vướng mắc hay cần tư vấn chi tiết hơn về các thủ tục bắt buộc phải làm sau khi chuyển tới địa chỉ mới, tham khảo thêm ngay bài viết Hướng dẫn thay đổi địa điểm kinh doanh – toàn quốc của Giayphepkinhdoanh.
– Thanh Dịu (Được sự cố vấn của LS Diếp Quốc Hoàng) –
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận trên Giấy phép, doanh nghiệp không phải thủ tục khó, tuy nhiên nếu Quý anh chị muốn thực hiện thủ tục này Đúng luật, Nhanh chóng và Tiết kiệm hãy liên hệ để Luật sư và cộng sự của NTV tư vấn và thực hiện công việc này với mức phí vô cùng hợp lý qua Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886 hoặc tham khảo: Dịch vụ thay đổi Giấy phép qua mạng toàn quốc.
]]>Nếu không có thời gian tự thực hiện, hãy liên hệ với chúng em qua thông tin bên dưới hoặc tham khảo bài viết này: Dịch vụ đăng ký tăng/giảm lao động - Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến tăng/giảm lao động tham gia bhxh. - Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có). - Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin). - Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886.
Nếu không có thời gian tự thực hiện, hãy liên hệ với chúng em qua thông tin bên dưới hoặc tham khảo bài viết này: Dịch vụ đăng ký tăng/giảm lao động – Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến tăng/giảm lao động tham gia bhxh. – Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có). – Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin). – Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886.
[/column] Đối với Người lao động (NLĐ): NLĐ chưa có mã số BHXH (hoặc tra cứu không thấy mã số BHXH):Nếu không có thời gian tự thực hiện, hãy liên hệ với chúng em qua thông tin bên dưới hoặc tham khảo bài viết này: Dịch vụ đăng ký tăng/giảm lao động – Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến tăng/giảm lao động tham gia bhxh. – Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có). – Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin). – Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886.
[/column] ]]>Là một trong các như cầu chính đáng và phổ biến của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động - Tạm ngưng hoạt động có một số điều kiện nhất định mà không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể thực hiện ở bất cứ thời điểm nào. Có một số trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh không được phép nộp hồ sơ tạm ngưng. Vậy các điều kiện đó là gì?
Trên đây là các điều kiện cơ bản nhất để doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể xin tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định (tối đa 1 năm mỗi lần nộp hồ sơ). Để tìm hiểu kỹ hơn về Hồ sơ tạm ngưng hoạt động hoặc Hướng dẫn chi tiết thủ tục tạm ngưng hoạt động qua mạng anh chị vui lòng nhấp vào link tương ứng.
Nếu không có thời gian tự thực hiện, hãy liên hệ với chúng em qua thông tin bên dưới hoặc tham khảo bài viết này: Dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp 2023
- Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp.
- Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có).
- Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin).
- Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886.
Tạm ngừng kinh doanh trong giai đoạn khó khăn là lựa chọn của hàng trăm nghìn doanh nghiệp, hộ kinh doanh hay các đơn vị phụ thuộc tại Việt Nam mỗi năm và con số này còn tăng hơn nữa trong giai đoạn hiện nay. Quy trình thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động cũng không quá phức tạp và doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự thực hiện nếu có thời gian và chút ít kiên nhẫn. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là một trong các nội dung quan trọng nhất để thực hiện thủ tục này.
Trong giới hạn bài viết này, chúng tôi xin đề cập hồ sơ tạm ngừng của Doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc như: chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và Hộ kinh doanh cá thể.
Tùy vào loại giấy phép đăng ký hoạt động là chi nhánh hay địa điểm kinh doanh mà có những loại hồ sơ tương ứng.
Trong trường hợp, bạn không phải là người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp: Cần có giấy ủy quyền và ký tên xác nhận của Người đại diện pháp luật. Tải file mẫu
Trên đây chúng tôi đã giới thiệu đầy đủ các loại hồ sơ để doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể dùng để đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Để tìm hiểu thêm về thủ tục này, anh chị có thể tham khảo bài viết Điều kiện để tạm ngừng hoạt động hoặc một bài viết chi tiết hơn về các bước tiến hành để hoàn tất thủ tục tạm ngưng này tại: Hướng dẫn thủ tục tạm ngừng hoạt động
Nếu không có thời gian tự thực hiện, hãy liên hệ với chúng em qua thông tin bên dưới hoặc tham khảo bài viết này: Dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp 2023
- Luật sư tư vấn các thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp.
- Chuyên viên sẽ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, nộp và bàn giao kết quả tận nơi (nếu có).
- Thời gian hoàn tất hồ sơ và nộp: 4-8h làm việc. (kể từ khi nhận được đủ thông tin).
- Vui lòng liên hệ Tổng đài: 02838361963 Hoặc hotline: 0902841886.